Bạn đang có ý định thành lập công ty cổ phần để kinh doanh nhưng lại không biết thủ tục thành lập công ty cổ phần như thế nào? Hồ sơ chi tiết ra sao? Thành lập công ty cổ phần cần những gì? Các vấn đề pháp lý cần lưu ý khi mở công ty gồm những gì? Bài viết ngày hôm nay của Tư vấn Việt Pháp sẽ giúp bạn giải đáp một cách chi tiết. Với kinh nghiệm nhiều năm trong việc tư vấn và hỗ trợ thành lập doanh nghiệp, Tư vấn Việt Pháp đã trở thành một trong những công ty cung cấp dịch vụ thành lập công ty cổ phần uy tín, hàng đầu hiện nay.
I/ Thủ tục thành lập công ty cổ phần mới nhất theo Luật doanh nghiệp
1. Hướng dẫn chuẩn bị thông tin CHÍNH XÁC trước khi thành lập công ty cổ phần
Khi thành lập công ty cổ phần thì bước đầu tiên mà bạn cần nghiên cứu, đó là chuẩn bị thông tin công ty. Bởi vì theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp chỉ có thể đăng ký kinh doanh thành công khi mà hồ sơ cũng như thông tin công ty đúng với quy định. Cụ thể như sau:
a. Tên công ty cổ phần
– Tên công ty cổ phần phải có đủ cấu trúc gồm loại hình và tên riêng. Cụ thể là bắt đầu bằng Công ty cổ phần + Tên riêng. Ví dụ như: Công ty cổ phần Thái Hòa Công ty cổ phần may mặc An Thiết Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Nam Anh Công ty cổ phần Sữa Việt Nam Công ty cổ phần Ô tô Trường Hải
– Khi đặt tên cho công ty cổ phần, doanh nghiệp phải lưu ý là không đặt tên trùng lặp hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh trước đó. Ví dụ: Nếu đã có công ty tên là công ty cổ phần Thái Hòa rồi thì doanh nghiệp không được đặt tên công ty mình là công ty cổ phần Thái Hòa nữa. Nhưng nếu bạn muốn sử dụng tên Thái Hóa thì có thể đặt là công ty Thái Hóa Phát. Ngoài ra, cũng không thể đặt tên là công ty cổ phần Thái Hòa 1 hay Tân Thái Hóa vì nó thuộc loại tên gây nhầm lẫn.
– Doanh nghiệp có thể đặt tên cho công ty bằng tiếng anh. Ví dụ: Công ty cổ phần Oganic Công ty cổ phần thương mại và đầu tư Orange Công ty cổ phần Vinhomes Công ty cổ phần Vincom Retail
– Lưu ý là không sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân…. để đặt tên doanh nghiệp. Cấm sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc. Ví dụ: Doanh nghiệp không thể đặt tên công ty là công ty cổ phần Phòng không không quân hay công ty cổ phần Hải quân Việt Nam
>>> Doanh nghiệp hãy tra cứu tên doanh nghiệp trước khi đặt tên công ty của mình để tránh trường hợp bị trùng lặp. Bạn có thể liên hệ đến Tư vấn Việt Pháp để nhận tư vấn chi tiết hơn khi đặt tên công ty.
b. Đặt địa chỉ công ty
– Doanh nghiệp có thể sử dụng địa chỉ nhà riêng hoặc thuê địa chỉ làm trụ sở công ty để đặt trụ sở công ty cổ phần để tiết kiệm chi phí.
– Doanh nghiệp khi chọn địa chỉ đặt công ty phải lưu ý là địa chỉ công ty phải nằm trong lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ xác định, cụ thể. Ví dụ như: 491/1 Trường Chinh, Phường 14, Tân Bình, TPHCM hay 65 Thới Tam Thôn 17, Thới Tam Thôn, Hóc Môn, TP.HCM
– Không đặt trụ sở công ty ở khu chung cư, nhà tập thể. Ví dụ: Không thể đặt địa chỉ công ty ở tầng 2, chung cư Hòa Bình, Quận 10, TPHCM. – Một địa chỉ có thể đặt nhiều công ty khác nhau. Tức là địa chỉ này đã đặt công ty A rồi, thì công ty B cũng hoàn toàn có thể đặt địa chỉ tại đó.
c. Người đại diện theo pháp luật
– Người đại diện pháp luật là người có vai trò quan trọng trong công ty. Do đó, doanh nghiệp cổ phần nên chọn một người đủ năng lực, khả năng, kinh nghiệm và có thể tin tưởng.
– Vị trí người đại diện pháp luật này có thể để cho chủ doanh nghiệp, giám đốc, tổng giám đốc, chủ tịch hay người quản lý đảm nhận. Một doanh nghiệp có thể có 1 hoặc nhiều người đại diện tùy vào loại hình công ty và người đại diện có thể thay đổi sau khi thành lập công ty. Ví dụ như sau khi mở công ty, nhưng bạn cảm thấy người đại diện pháp luật không còn phù hợp thì có thể làm thủ tục thay đổi người đại diện pháp luật.
d. Vốn tối thiểu và vốn điều lệ công ty cổ phần
– Thành lập công ty cổ phần cần bao nhiêu vốn? Trên thực tế số vốn tối thiểu để thành lập công ty sẽ tùy thuộc vào điều kiện, khả năng của từng doanh nghiệp cũng như quy định của ngành nghề kinh doanh về vốn. Tuy nhiên, bạn cần chuẩn bị đầy đủ nguồn vốn khi mở công ty, bởi vì quá trình mở doanh nghiệp cần khá nhiều chi phí khác nhau. Có nghĩa là vốn ban đầu khi mở công ty có thể là 5 triệu, 500 triệu, 5 tỷ, 50 tỷ….
– Với trường hợp ngành nghề không yêu cầu vốn pháp định thì doanh nghiệp có thể kê khai vốn điều lệ tùy vào mong muốn, khả năng của mình mà không phải tuân thủ điều kiện gì cả. Tức là lúc này, doanh nghiệp có thể kê khai vốn điều lệ là 30 triệu, 100 triệu, 500 triệu hoặc 2 tỷ đồng. Doanh nghiệp cũng không cần chứng minh vốn điều lệ với Sở kế hoạch và đầu tư, nghĩa là bạn có hay không có đủ số tiền này cũng không sao cả.
– Tuy nhiên, nếu ngành nghề có quy định về vốn pháp định thì doanh nghiệp phải kê khai mức vốn điều lệ tối thiểu bằng với mức vốn pháp định của ngành nghề. Ví dụ: Đối với ngành nghề kinh doanh lữ hành quốc tế thì vốn pháp định, vốn ký quỹ yêu cầu theo quy định là 500 triệu VNĐ. Lúc này, bạn cần đăng ký vốn điều lệ tối thiểu là 500 triệu VNĐ.
e. Ngành nghề đăng ký kinh doanh
– Khi thành lập công ty cổ phần thì doanh nghiệp cần tiến hành chọn và đăng ký ngành nghề kinh doanh liên quan đến lĩnh vực mà công ty dự định đăng ký kinh doanh. Một công ty có thể kinh doanh nhiều ngành nghề khác nhau, doanh nghiệp có thể tiến hành đăng ký thay đổi hoặc bổ sung ngành nghề kinh doanh sau khi công ty đi vào hoạt động nếu muốn kinh doanh thêm ngành nghề khác.
Ví dụ: Nếu muốn kinh doanh ngành nghề sản xuất phim thì doanh nghiệp có thể đăng ký những mã ngành nghề như:
- Hoạt động phát hành phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình : 5913
- Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình.(Hoạt động sản xuất phim điện ảnh có điều kiện) : 5911
- Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí : 9000
– Ngoài ra, doanh nghiệp lưu ý không kinh doanh những ngành nghề bị cấm ở Việt Nam ví dụ như ngành nghề buôn bán, sản xuất súng, thuốc nổ, buôn bán nội tạng người…
2. Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty cổ phần
Sau khi chuẩn bị thông tin công ty đầy đủ, chính xác như hướng dẫn trên thì bạn có thể bắt tay vào chuẩn bị hồ sơ và thủ tục đăng ký công ty cổ phần, tức là chuẩn bị thủ tục xin giấy phép đăng ký doanh nghiệp. Cụ thể, hồ sơ này gồm loại giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài; Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức
- Điều lệ công ty
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực trường hợp người thành lập là cá nhân Mẫu quyết định thành lập công ty cổ phần hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác trường hợp người thành lập là tổ chức; Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của người đại diện theo uỷ quyền và văn bản ủy quyền tương ứng.
- Giấy ủy quyền để thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp
II. Các thủ tục cần phải thực hiện sau khi thành lập công ty
Hầu hết mọi người ai cũng nghĩ sau khi có giấy phép đăng ký công ty cổ phần thì đã có thể hoàn tất việc thành lập công ty. Tuy nhiên, thực tế không phải như vậy, vì, sau khi mở công ty, doanh nghiệp phải tiếp tục hoàn tất một số thủ tục khác liên quan. Nếu không hoàn tất, doanh nghiệp sẽ bị XỬ PHẠT thuế. Cụ thể, doanh nghiệp cần:
1. Tiến hành nộp tờ khai thuế môn bài và đóng thuế môn bài
Thời gian kê khai lệ phí môn bài là trong vòng 30 ngày kể từ ngay được cấp giấy chứng nhận đăng ký công ty
Đối với những doanh nghiệp thành lập trước năm 2020: Hạn nộp lệ phí môn bài là 30/1/2020
Đối với những doanh nghiệp thành lập từ 1/1/2020 – 24/2/2020 trong vòng 30 ngày kể từ ngay được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Đối với những doanh nghiệp thành lập từ 25/2/2020 thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là 30/1 hàng năm (sau khi kết thúc năm đầu miễn thuế theo quy định mới nhất)
2. Tiến hành công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp
Trong thời hạn tối đa là 30 ngày kể từ khi được cấp giấy phép đăng ký doanh nghiệp thì công ty cổ phần cần tiến hành công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp lên cổng thông tin điện tử quốc gia đúng quy định. Nếu không tuân thủ, doanh nghiệp sẽ bị phạt hành chính với mức phạt từ 1 triệu VNĐ đến 2 triệu VNĐ. Nội dung công bố bao gồm: Ngành, nghề kinh doanh và Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
3. Khắc con dấu và công bố mẫu dấu của công ty cổ phần
Công ty cổ phần cần có con dấu riêng, số lượng và hình thức con dấu do doanh nghiệp quyết định. Nhưng phải đảm bảo có đủ tên công ty và mã số doanh nghiệp. Doanh nghiệp sau khi khắc con dấu thì hoàn tất thủ tục công bố mẫu dấu lên cổng thông tin điện tử quốc gia. Từ ngày 1-7-2015 trở đi công ty được chủ động hoàn toàn trong việc tiến hành làm ra con dấu. Công ty có thể tự mình khắc con dấu hay có thể đến cơ sở về khắc dấu để tiến hành làm ra con dấu.
3. Thông báo phát hành hóa đơn GTGT
Doanh nghiệp tiến hành ra thông báo phát hành hóa đơn giá trị gia tăng trước khi chính thức phát hành.
4. Tiến hành làm và treo bảng hiệu công ty
Công ty cổ phần cần đặt làm bảng hiệu của công ty, bảng hiệu phải có đủ thông tin doanh nghiệp như tên, địa chỉ, mã số doanh nghiệp… Sau đó, treo bảng hiệu công ty ở địa chỉ của công ty để thuận tiện cho việc quản lý và để cơ quan thuế kiểm tra.
5. Đăng ký tài khoản ngân hàng
Cần tiến hành đăng ký tài khoản ngân hàng cho công ty để có thể thực hiện các hoạt động liên quan đến tiền. Chủ doanh nghiệp ra ngân hàng và mang theo con dấu, giấy phép đăng ký doanh nghiệp cũng như CMND để đăng ký mở tài khoản. Sau đó, làm thủ tục báo lên Sở Kế hoạch và đầu tư số tài khoản này.
6. Mua chữ ký số điện tử để đóng thuế online
Công ty phải mua chữ ký số theo đúng quy định để có thể đóng thuế online. Sau đó, kế toán doanh nghiệp sử dụng chữ ký này để đóng thuế trực tuyến cho doanh nghiệp theo định kỳ.
III/ Một số lưu ý quan trọng khi thành lập công ty cổ phần
1. Công ty cổ phần cần mấy thành viên?
Theo như quy định của Luật doanh nghiệp thì số thành viên tối thiểu của công ty phải là 3 người. Và khi làm thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần, bạn cần chuẩn bị đầy đủ thông tin, chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu của tất cả thành viên sáng lập công ty.
2. Thời hạn góp vốn vào công ty cổ phần là bao lâu?
Công ty cổ phần có thể tiến hành góp vốn bằng tải sản, tiền Việt Nam, ngoại tệ hay bằng các tài sản sở hữu trí tuệ, bí quyết kinh doanh… được định giá phù hợp. Thời hạn góp vốn tối đa trong công ty cổ phần là 90 ngày kể từ ngày có giấy phép đăng ký doanh nghiệp. Các thành viên cổ đông phải góp đủ số vốn đã cam kết. Trường hợp không góp đủ vốn, doanh nghiệp cần làm thủ tục thay đổi vốn điều lệ.
3. Các trường hợp được miễn thuế môn bài trong năm đầu tiên đối với các công ty thành lập kể từ 25/2/2020
Theo quy định tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 139/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/02/2020 thì các trường hợp sau sẽ được miễn phí thuế môn bài trong năm đầu tiên
Tổ chức, công ty hay chi nhánh công ty, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thành lập mới sau 25/2/2020.
Hộ gia đình, cá nhân, tổ chức lần đầu hoạt động kinh doanh
Trong thời gian miễn phí môn bài mà doanh nghiệp vừa và nhỏ hay cá nhân, tổ chức, hộ kinh doanh cá thể thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh… thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh cũng sẽ được miễn thuế môn bài.
Doanh nghiệp, công ty nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (Trường hợp này được miễn phí thuế môn bài 3 năm)
Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.
>>> Mặc dù được miễn thuế môn bài nhưng các doanh nghiệp vẫn phải kê khai và thực hiện nộp tờ khai môn bài theo quy định.
4. Các loại thuế cần đóng khi mở công ty và thời hạn đóng thuế
– Công ty cổ phần sẽ cần đóng một số loại thuế cơ bản như:
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế giá trị gia tăng
Thuế xuất nhập khẩu
Thuế thu nhập cá nhân
Thuế tài nguyên
Các khoản thuế khác tuỳ thuộc vào tình hình, ngành nghề kinh doanh của Công ty
Thuế môn bài.
5. Cần chuẩn bị những gì khi cơ quan thuế kiểm tra?
Thông thường, khi cơ quan thuế xuống kiểm tra, công ty của bạn sẽ phải chuẩn bị đầy đủ những thủ tục sau: Đảm bảo bảng hiệu công ty đã được treo ở trụ sở công ty Chuẩn bị hợp đồng thuê địa điểm, văn phòng công ty hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu đất. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Con dấu công ty
NẾU CÒN THẮC MẮC XIN HÃY LIÊN HỆ TƯ VẤN VIỆT PHÁP ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ